Giỏ hàng

Benivatib 400mg là thuốc gì? Mua ở đâu chính hãng?

Thương hiệu: Benovas
Giá: 0₫ (Đã có VAT)

Benivatib 400mg chứa thành phần chính là Imatinib 400mg (dưới hình thức imatinib mesylate), thuộc loại thuốc điều trị ung thư và tác động đến hệ miễn dịch. Sản phẩm này được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh ung thư bạch cầu tủy mạn tính (CML) và các trường hợp u dạ dày đường tiêu hóa ác tính có di căn hoặc không thể được phẫu thuật để loại bỏ.

Tiêu đề
Số lượng
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC - LIÊN HỆ: 098.955.32.56
CAM KẾT CHÍNH HÃNG - UY TÍN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN THUỐC ĐỂ THAM KHẢO - THUỐC CHỈ BÁN THEO TOA
12 NĂM KINH NGHIỆM TRONG NGÀNH DƯỢC

Giới thiệu thuốc Benivatib 400mg

Benivatib 400mg chứa hoạt chất chính là Imatinib (dưới dạng imatinib mesylate) với nồng độ 400mg, và thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư ảnh hưởng tới hệ miễn dịch. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế sự phân bào và thúc đẩy chết tế bào theo chương trình trong các tế bào có BCR-ABL dương tính và tế bào bạch cầu mới ở bệnh nhân mắc bạch cầu mạn tính dòng tủy có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính.

Thuốc Benivatib 400mg hỗ trợ điều trị ung thư

Thuốc Benivatib 400mg hỗ trợ điều trị ung thư

Chỉ định sử dụng của thuốc Benivatib 400mg

1. Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn và trẻ em trong giai đoạn mãn tính hoặc giai đoạn cấp tính, khi có sự hiện diện của nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).

2. Sử dụng Benivatib 400mg như là trị liệu thứ hai cho bệnh nhân bị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn sau khi trị liệu bằng Interferon alfa không thành công hoặc trong giai đoạn cấp tính có số lượng tế bào non tăng cao.

3. Trong trường hợp bệnh nhi tái phát sau ghép tế bào gốc hoặc thất bại với liệu pháp interferon-alfa, Benivatib 400mg được chỉ định làm trị liệu bước hai.

4. Đối với bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho tái phát hoặc khó điều trị mà có yếu tố Ph+.

5. Trong điều trị u ác tính của mô liên kết dạ dày-ruột ở bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng có nguy cơ cao, không thể phẫu thuật, hoặc ở giai đoạn đã di căn với sự hiện diện của c-Kit +.

Các chỉ định khác của Benivatib 400mg gồm:

- Điều trị cho bệnh nhân có hội chứng loạn sản tủy không rõ tình trạng đột biến hoặc không có đột biến.

- Điều trị cho bệnh nhân tăng sinh tủy có đảo chỗ gen của thụ thể tăng trưởng tiểu cầu.

- Điều trị tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân.

- Điều trị hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin.

- Điều trị bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính và các khối u sarcoma của da tế bào sợi không thể phẫu thuật, tái phát hoặc đã di căn.

Liều dùng và cách dùng thuốc Benivatib 400mg

Liều dùng:

Dưới đây là các khuyến nghị về liều dùng Benivatib 400mg cho người lớn và trẻ em:

Người lớn:

- Liều thông thường: 400 - 600 mg mỗi lần mỗi ngày hoặc 800 mg mỗi ngày chia làm 2 lần.

- Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn mạn: Liều từ 400 - 600 mg mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Hiệu quả điều trị cần được đánh giá sau 3 tháng sử dụng thuốc.

- Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn cấp hoặc nhiều tế bào non: Liều khởi đầu là 600 mg/ngày và có thể tăng lên tới 800 mg/ngày nếu phản ứng điều trị kém.

- Bệnh bạch cầu cấp thể lympho Ph+ tái phát hoặc kháng điều trị: Liều khuyến cáo là 600 mg/ngày.

- U ác tính mô liên kết dạ dày - ruột: Trường hợp sau phẫu thuật cắt bỏ khối u, liều khuyến cáo là 400 mg/ngày; trong trường hợp không thể phẫu thuật hoặc đã di căn, liều có thể tăng lên đến 800 mg/ngày.

- Bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều khởi đầu là 100 mg/ngày, có thể tăng lên đến 400 mg/ngày nếu đáp ứng điều trị không tốt.

- Trường hợp sử dụng Benivatib 400mg như thuốc trị liệu bước hai cho bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: Liều từ 400 - 600 mg/ngày.

Trẻ em:

- Trẻ em trên 2 tuổi:

  - Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, tái phát hoặc tiến triển dai dẳng): Liều là 260 mg/m^2/ngày.

  - Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thể mới chẩn đoán): Liều là 340 mg/m^2/ngày, có thể tăng lên tối đa 600 mg/ngày.

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Benivatib 400mg

Dưới đây là một số tác dụng phụ thường gặp của thuốc Benivatib 400mg, phân loại theo từng hệ cơ quan:

  • Toàn thân:

- Phù ngoại biên, cổ trướng.

- Tràn dịch màng phổi, phù phổi, phù mặt.

- Mệt mỏi, sốt, gai rét.

- Rụng lông tóc, ra mồ hôi về đêm.

- Nhiễm trùng không kèm theo giảm bạch cầu.

  • Hệ thần kinh:

- Đau đầu, chóng mặt.

- Trầm cảm, bồn chồn, mất ngủ.

  • Da:

- Nổi mẩn, phát ban.

  • Hệ tiêu hóa:

- Buồn nôn, tiêu chảy, nôn.

- Đau bụng, chán ăn, tăng cân.

- Khó tiêu, táo bón.

  • Máu và hệ bạch huyết:

- Chảy máu, xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.

- Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

- Thiếu máu, giảm bạch cầu.

  • Chỉ số xét nghiệm:

- Hạ Kali máu, tăng ALT hoặc AST.

- Tăng creatinin máu.

  • Hệ cơ xương khớp:

- Chuột rút, đau khớp, yếu cơ, đau cơ xương.

  • Mắt:

- Nhìn mờ, chảy máu kết mạc, viêm kết mạc.

- Khô mắt, phù mí mắt.

  • Hệ hô hấp:

- Viêm mũi họng, ho, khó thở.

- Nhiễm trùng đường hô hấp trên, đau vùng hầu họng.

- Viêm phổi, viêm xoang.

Những tác dụng phụ này có thể ảnh hưởng đến chất lượng sống của người bệnh và cần được theo dõi và quản lý kỹ lưỡng bởi các nhà chuyên môn y tế trong suốt quá trình điều trị.

Chú ý khi sử dụng Benivatib 400mg

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Benivatib 400mg

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Benivatib 400mg

Khi sử dụng Benivatib 400mg, cần lưu ý đến một số điểm quan trọng sau đây để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị:

1. Trẻ em dưới 2 tuổi:

   - Hiện chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn và hiệu quả của Benivatib 400mg đối với trẻ em dưới 2 tuổi. Các tác dụng phụ như nôn và buồn nôn, đau cơ thường gặp ở trẻ em đã sử dụng thuốc này.

2. Bệnh nhân suy gan:

   - Do Benivatib 400mg được chuyển hóa qua gan, bệnh nhân suy gan cần được theo dõi chặt chẽ các chỉ số chức năng gan như transaminase, bilirubin, và phosphatase kiềm.

3. Bệnh nhân lớn tuổi hoặc có tiền sử bệnh lý tim mạch:

   - Những bệnh nhân này có nguy cơ cao bị suy tim tiến triển hoặc rối loạn chức năng thất trái trong quá trình điều trị, do đó cần đánh giá và theo dõi kỹ lưỡng.

4. Độc tính huyết học:

   - Bệnh nhân sử dụng Benivatib 400mg có thể gặp tác dụng phụ làm giảm từng dòng hoặc tất cả các dòng tế bào máu. Cần theo dõi số lượng tế bào máu hàng tuần trong hai tháng đầu và sau đó 2 - 3 tháng một lần.

5. Suy giáp:

   - Trong trường hợp bệnh nhân đã cắt bỏ tuyến giáp và được thay thế bằng levothyroxine, cần theo dõi chặt chẽ chỉ số hormone kích thích tuyến giáp (TSH).

6. Giữ nước nghiêm trọng:

   - Khoảng 2.5% bệnh nhân CML mới chẩn đoán sử dụng Benivatib 400mg có thể gặp phải tình trạng giữ nước nghiêm trọng. Bệnh nhân cần được cân đo thường xuyên và đánh giá tình trạng sức khỏe nếu có tăng cân không mong muốn.

7. Phụ nữ có thai và cho con bú:

   - Nên tránh sử dụng Benivatib 400mg ở phụ nữ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi. Nếu cần thiết phải sử dụng, bệnh nhân phải được thông báo rõ về các rủi ro.

   - Nghiên cứu trên động vật cho thấy Benivatib 400mg và các chất chuyển hóa của nó có thể phân bố vào sữa mẹ, do đó nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

8. Lái xe và vận hành máy móc:

   - Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng gặp phải các tác dụng phụ như chóng mặt, nhìn mờ hoặc buồn ngủ, và cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

Việc tuân thủ các khuyến cáo này sẽ giúp tối ưu hóa tác dụng của thuốc và giảm thiểu nguy cơ các tác dụng phụ không mong muốn.

Benivatib 400mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu tốt nhất?

Muathuoctietkiem.com hiện đang là một trong những cơ sở phân phối thuốc Benivatib 400mg với giá …đ với những cam kết:

  • Dược phẩm chính hãng 100%.
  • Thuốc có hạn sử dụng xa.
  • Giá bán dược phẩm tốt nhất trên thị trường hiện nay, thanh toán trực tuyến nhanh chóng, tiện lợi, giao hàng toàn quốc. 
  • Có sự hỗ trợ tư vấn từ các bác sĩ, dược sĩ hàng đầu hiện nay, có kinh nghiệm, chuyên môn cao. 
  • Muathuoctietkiem.com chịu mọi trách nhiệm khi thuốc có vấn đề.

Địa chỉ:

Hà Nội: HH4B Linh đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 80 Lê Đại Hành, Quận 11. HCM

Đà Nẵng: 80 CMT8 Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

Thuốc đã xem

0₫