Giỏ hàng

Thuốc Acriptega thế hệ 3 tốt nhất, Thuốc Dolutegravir 50mg mới nhất hiện nay ? acriptega là thuốc gì ? thuốc acriptega có tốt không ? thuốc acriptega có tác dụng gì ? tác dụng phụ của thuốc acriptega

Thương hiệu: Khác
Mã SP: Dolutegravir
Giá: 850,000₫ (Đã có VAT)

Bạn đang tìm thuốc điều trị HIV mới nhất 2019.Thuốc Dolutegravir 50mg chính hãng mua ở đâu? Thuốc Tivicay giá bao nhiêu? Thuốc Doluvir giá rẻ nhất bán ở đâu? Thuốc Acriptega

Liên hệ Mua Thuốc Tiết Kiệm để được Dược sỹ đại học tư vấn trực tiếp thông tin về thuốc. acriptega là thuốc gì

tác dụng phụ của thuốc acriptega ? 

so với các thuốc điều trị hiv hiện nay thì thuốc arv acriptega được đánh giá là an toàn nhất. 

Thành phần của thuốc Dolutegravir: ( 1 thành phần)

Dolutegravir: ........................... 50mg

Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên nén

Thuốc Acriptega thế hệ 3 thành phần như sau : ( phối hợp 3 thành phần ). 

Dolutegravir (dưới dạng dolutegravir natri) 50 mg

Lamivudine USP 300 mg

Tenofovir disoproxil fumarate (tương đương với 245 mg tenofovir disoproxil) 300 mg.

đánh giá các thế hệ điều trị HIV hiện nay : 

chỉ tiêu tác dụng hiệu quả và tác dụng phụ : 

  " 

Xếp hạng 3: Trioday, Eltvir, Mylan nâu đỏ.
+ Đặc điểm: 3 loai này cùng công thức và thành phần 300/300/600. Chỉ khác nhau hãng sản xuất.
+ Tác dụng: 3 loại này rất nhiều tác dụng phụ. Trong 3 loại này Mylan nâu đỏ có sự ổn định hơn 1 chút.
❤️ Xếp hạng 2: Avonza
+ Đặc điểm: Hàm lượng 300/300/400. Công thức cải tiến của hãng Mylan.
+ Tác dụng: Kết quả cho thấy hàm lượng 300/300/400 vẫn đảm bảo tác dụng điều trị như loại 3. Nó đã được lựa chọn thay cho các loại xếp hạng 3. Do vậy sẽ giảm được lượng thuốc Efaviren 200mg không phải uống mỗi ngày. Điều đó đã giảm đi rất nhiều tác
dụng phụ so với loại 3. Cải thiện hơn sức khoẻ người có H.
❤️Xếp hạng 1: Acriptega
+ Đặc điểm: Hãng mylan Hàm lượng 300/300/50. Thay thế hàm lượng Efaviren 400mg, 600mg bằng Dolutegavir 50mg.
+ Tác dụng: Giảm rất nhiều tác dụng phụ. Hầu như không có tác dụng phụ. Khả năng ức chế nhanh virus và tăng kháng thể CD4 nhanh hơn rất nhiều so với loại 2, loại 3. Đồng thời giảm khả năng kháng thuốc.

Lời khuyên:
- Nếu bạn đang điều trị miễn phí thì phát thuốc nào nhận thuốc đấy vậy. Tất cả các loại đều đến mục đích chung là điều trị HIV. Dần dần các nơi miễn phí cũng cập nhập dần và phát loại 2 và loại 1 thôi.

- Nếu các bạn tự điều trị: Ai đang dùng loại 3 thì nên đổi lên dùng loại 2 trở lên. Vì loại 2 và loại 3 cùng mức giá tiền. Nên tội gì mà mình không dùng loại tốt hơn, khoẻ cho mình hơn. Giá khoảng 700K
Loại 1 là phác đồ bộ y tế hướng dẫn điều trị từ năm 2020 thay thế các phác đồ loại 2 và 3.

 

Tiêu đề
Số lượng
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC - LIÊN HỆ: 098.955.32.56
CAM KẾT CHÍNH HÃNG - UY TÍN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN THUỐC ĐỂ THAM KHẢO - THUỐC CHỈ BÁN THEO TOA
12 NĂM KINH NGHIỆM TRONG NGÀNH DƯỢC

Thuốc Dolutegravir là thuốc gì? Hiệu quả điều trị HIV như thế nào? acriptega là thuốc gì

Thành phần của thuốc Dolutegravir:

Dolutegravir :.......................50mg

Sản xuất và phát minh bởi: GSK của Anh Quốc và ViiV Healthcare

Chỉ định của thuốc Dolutegravir: 

Những người trưởng thành bị HIV chưa từng điều trị bằng thuốc khác.

FDA khuyến cáo thuốc Dolutegravir là lựa chọn ưu tiên cho điều trị HIV.

Thuoc điều trị HIV mơi nhất 2019

Thuốc Dolutegravir có an toàn không?

Các thử nghiệm đánh giá trên 2539 người cho thấy tính an toàn và hiệu quả hơn so với Efvirenz, Emtricitabine.

Liều dùng của thuốc Dolutegravir

Liều dùng của thuốc Dolutegravir là 1 viên 50mg vào cùng thời điểm mổi ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Dolutegravir

Khi dùng thuốc Dolutegravir bạn có thể bị đau đầu, khó ngủ, mệt mỏi.

Giá của các loại thuốc chứa thành phần Dolutegravir

  • Thuốc Tivicay :   vnd / Hộp 30 viên tại mỹ và châu âu
  • Thuốc Doluvir ( Hereto Ấn Độ)
  • Thuốc Acriptega (Mylan) 

 

Quy cách đóng gói của thuốc Dolutegravir 

Thuốc được đóng gói theo quy cách: 30 viên nén/ Hộp

Thời hạn sử dụng: 2 năm từ ngày sản xuất.

Thông tin thuốc Acriptega (TLD) – Thuốc ARV mới nhất ít tác dụng phụ, hiệu quả cao trong điều trị HIV

1. Thông tin chung về thuốc Acriptega

  • Acriptega là thuốc kháng vi rút HIV do công ty Mylan sản xuất và đã được Bộ Y tế Việt Nam cấp phép chính thức vào tháng 11/2019. Một viên Acriptega chứa ba thành phầnphối hợp: tenofovir (TDF) 300mg, lamivudine (3TC) 300mg và dolutegravir (DTG) 50mg. Ba thành phần này còn gọi tắt là TLD.
  • Thuốc này làm giảm lượng virus HIV nhanh hơn và có ít tác dụng phụ hơn so với các loại thuốc khác. Khoảng 2/3 số người mới điều trị với phác đồ có DTG ức chế vi rút sau 1 tháng.
  • Viên Acriptega nhỏ hơn các loại thuốc khác nên dễ uống hơn– vì hàm lượng DTG chỉ 50 mg. Nhưng nó lại có tác dụng mạnh hơn các loại thuốc khác- DTG rất khó bị kháng thuốc.

2. Ai có thể sử dụng thuốc

Theo Hướng dẫn điều trị và dự phòng HIV/AIDS của Bộ Y tế năm 2019, phác đồ TLD là lựa chọn tốt nhất hiện nay vì hiệu quả ức chế virus nhanh và mạnh, ít tác dụng phụ và khó bị kháng thuốc cho:

  • Bệnh nhân bắt đầu điều trị thuốc kháng vi rút HIV
  • Bệnh nhân ổn định đang dùng các phác đồ không tối ưu khác
  • Người cần điều trị sau phơi nhiễm HIV

3. Sử dụng TLD như thế nào

  • Uống TLD mỗi ngày một lần, khi no hoặc khi đói đều được.
  • Canxi và sắt có thể làm giảm hấp phụ DTG (canxi và sắt thường có trong các thuốc chứa vitamin và các thực phẩm chức năng). Có thể tránh giảm hấp thu DTG khi dùng đồng thời các thuốc này bằng cách uống tất cả các thuốc khi ăn, hoặc uống TLDít nhất 6 giờ sau khi sử dụng các thuốc có Canxi hoặc sắt.

TLD không làm thay đổi nồng độ các thuốc tránh thai có nguồn gốc hormon hoặc methadone nên có thể sử dụng đồng thời mà không cần tăng liều. Nếu bạn đang uống methadone liều cao từ trước đó do sử dụng EFV, nên thông báo với bác sỹ methadone để giảm liều.​

4. Tính an toàn và một số tác dụng không mong muốn của acriptega là thuốc gì

  • Acriptega cũng như TLD nói chung thường ít có tác dụng phụ; thậm chí, một số bệnh nhân còn lo lắng rằng thuốc có thể không có tác dụng vì họ không thấy biểu hiện gì bất thường, nhưng điều này là bình thường và bạn hoàn toàn có thể yên tâm.
  • Một số người có thể bị đau đầu hoặc khó ngủ sau khi bắt đầu sử dụng thuốc, thì nên uống vào buổi sáng.Các biểu hiện khó ngủ và một số tác dụng không mong muốn khác như phát ban, tiêu chảy và đau đầu thường tự hết trong vòng một vài ngày hoặc vài tuần.
  • Nếu bạn có bất kỳ triệu chứng hoặc tác dụng phụ nào sau khi bắt đầu dùng thuốc thì đừng tự ý ngừng thuốc. Hãy quay lại phòng khám và nói với bác sĩ để được tư vấn.
  • Nếu bạn đang được điều trị lao thì có thể cần thêm liều đơn DTG hàng ngày hoặc đổi sang phác đồ ARV khác cho đến khi kết thúc điều trị lao.
  • Một số bệnh nhân có thể tăng cân nặng nhiều hơn so với dùng phác đồ khác, tuy nhiên cơ chế còn chưa sáng tỏ và các dữ liệu mới có chủ yếu ở người châu Phi và châu Âu. Các nghiên cứu vẫn đang tiếp tục làm rõ điều này.

5. Thông tin bổ sung cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

  • Ưu điểm của DTG là ức chế nhanh chóng tải lượng HIV trong cơ thể và điều này làm giảm khả năng lây truyền HIV cho em bé và chồng/bạn tình của bạn.
  • DTG có thể liên quan đến một loại dị tật bẩm sinh gọi là “khuyết tật ống thần kinh” ở trẻ sinh ra từ những bà mẹ sử dụng DTG khi họ có thai, nhưng nguy cơ này là rất thấp (3 trong 1000 trẻ sinh ra từ bà mẹ có HIV). Các nghiên cứu vẫn đang tiếp tục làm rõ vấn đề này. Khuyết tật ống thần kinh là một dị tật liên quan đến sự hình thành não và tủy sống trong giai đoạn 28 ngày đầu tiên của thai kỳ - là khoảng thời gian mà hầu hết phụ nữ chưa biết là họ mang thai.
  • Nếu bạn có thai trong khi dùng DTG thì đừng ngừng thuốc; hãy trở lại phòng khám để thảo luận với bác sĩ.
  • Nếu bạn đang có kế hoạch mang thai và không muốn sử dụng DTG, bác sỹ PK có thể thảo luận các lựa chọn thuốc thay thế.
  • Nếu bạn không muốn mang thai thì nên dùng biện pháp tránh thai an toàn (có thể dùng đồng thời thuốc tránh thai có nguồn gốc hormon và TLD).

 

Xem một số thuốc điều trị HIV và phơi nhiễm hiện nay.

CHÚ Ý: Những thông tin về thuốc Dolutegravir 50mg với mục đích chia sẻ kiến thức chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh không được tự ý dùng thuốc. Chỉ mua thuốc Dolutegravir 50mg khi được chỉ định kê đơn.Mọi thông tin sử dụng thuốc phải được chỉ định của bác sỹ chuyên khoa.

  •  

Thuốc đã xem

0₫