Thuốc Lucicer Ceritinib 150 mg giá bao nhiêu? Thuốc điều trị ung thư phổi hộp 50 viên
Thuốc LuciCer Ceritinib 150 mg được sử dụng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển hoặc di căn có biểu hiện dương tính với gen ALK (anaplastic lymphoma kinase) đã được xác minh, đặc biệt ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp crizotinib.
1. Giới thiệu thuốc điều trị ung thư phổi Lucicer Ceritinib 150 mg
Lucicer 150 (Ceritinib) được sử dụng để điều trị cho người lớn mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) di căn có dương tính với gen ALK, sau khi điều trị bằng crizotinib thất bại do kháng thuốc hoặc không dung nạp.
Thuốc Lucicer Ceritinib 150 mg điều trị ung thư phổi
1.1 Thành phần và thông tin sản phẩm:
- Hoạt chất: Ceritinib 150 mg
- Đóng gói: Hộp 50 viên nang
- Xuất xứ: Lucius Pharma, Ấn Độ
1.2 Cơ chế tác dụng của Ceritinib:
Ceritinib 150 mg là một chất ức chế ALK (anaplastic lymphoma kinase) chọn lọc cao và mạnh khi dùng đường uống. Thuốc này ức chế quá trình tự phosphoryl hóa của ALK, quá trình phosphoryl hóa qua trung gian ALK của các protein tín hiệu hạ lưu và sự tăng sinh của các tế bào ung thư phụ thuộc ALK cả in vitro (trong phòng thí nghiệm) và in vivo (trong cơ thể sống).
Sự chuyển vị của ALK dẫn đến biểu hiện của protein dung hợp kết quả và tín hiệu ALK không bình thường trong NSCLC. Trong phần lớn các trường hợp NSCLC, EML4 là đối tác chuyển vị của ALK, tạo ra một protein dung hợp EML4-ALK. Protein này chứa miền kinase của ALK hợp nhất với phần đầu N của EML4. Ceritinib đã được chứng minh là hiệu quả trong việc chống lại hoạt động của EML4-ALK trong dòng tế bào NSCLC (H2228), dẫn đến ức chế sự tăng sinh tế bào trong ống nghiệm và làm thoái triển các khối u trong xenograft có nguồn gốc từ H2228 ở chuột.
2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Lucicer Ceritinib 150 mg
2.1 Chỉ định
- Điều trị đầu tay: Lucicer, dưới dạng đơn trị liệu, được chỉ định để điều trị ban đầu cho bệnh nhân người lớn mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển có dương tính với gen ALK (anaplastic lymphoma kinase).
- Điều trị sau crizotinib: Thuốc cũng được chỉ định dưới dạng đơn trị liệu cho bệnh nhân người lớn mắc NSCLC tiến triển có dương tính với gen ALK, những người đã được điều trị bằng crizotinib trước đó.
2.2 Chống chỉ định
- Dị ứng: Thuốc Lucicer chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm cả dược chất và tá dược.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Trước khi sử dụng thuốc Lucicer, phụ nữ mang thai hoặc đang trong giai đoạn cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để đảm bảo an toàn.
3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ceritinib 150 mg
Liều lượng và cách dùng của Ceritinib 150 mg
3.1 Liều lượng
- Liều khuyến cáo: 450 mg/ngày (3 viên 150mg), uống một lần mỗi ngày cùng với thức ăn vào cùng thời điểm mỗi ngày.
- Liều tối đa: 450 mg, uống một lần mỗi ngày cùng với thức ăn. Điều trị nên được tiếp tục miễn là có lợi ích lâm sàng được quan sát.
- Bỏ lỡ liều: Nếu bỏ lỡ một liều, bệnh nhân nên uống bù, trừ khi liều tiếp theo đến hạn trong vòng 12 giờ.
- Nôn trong quá trình điều trị: Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi uống thuốc, không nên dùng thêm liều khác mà nên tiếp tục với liều kế tiếp theo lịch trình.
3.2 Cách dùng
- Cách dùng thuốc Ceritinib 450mg: Uống mỗi ngày một lần ngay sau khi ăn.
- Thời gian điều trị: Tiếp tục dùng thuốc LuciCer cho đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không thể chấp nhận.
- Ngừng thuốc: Nếu liều 150mg mỗi ngày một lần với thức ăn không được dung nạp.
- Điều chỉnh liều: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc nếu sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
4. Các trường hợp cần chú ý khi sử dụng thuốc Ceritinib 150 mg
4.1 Nhiễm độc gan
Khoảng 1,1% bệnh nhân gặp phải nhiễm độc gan trong các nghiên cứu lâm sàng. 25% bệnh nhân trải qua mức tăng ALT đến độ 3 hoặc 4. Hầu hết các trường hợp có thể kiểm soát được bằng cách tạm ngừng hoặc giảm liều, nhưng một số bệnh nhân cần phải ngừng điều trị hoàn toàn. Thực hiện xét nghiệm chức năng gan (ALT, AST và bilirubin toàn phần) trước khi bắt đầu điều trị, sau đó mỗi 2 tuần trong ba tháng đầu và hàng tháng sau đó.
4.2 Bệnh phổi kẽ (ILD) / Viêm phổi
Bệnh phổi kẽ và viêm phổi nghiêm trọng, đe dọa tính mạng hoặc tử vong đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng ceritinib . Ngừng điều trị có thể cải thiện hoặc giải quyết các triệu chứng nghiêm trọng. Bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng phổi như khó thở và ho. Nếu chẩn đoán xác nhận ILD hoặc viêm phổi liên quan đến điều trị, ngừng sử dụng Lucicer ngay lập tức.
4.3 Kéo dài khoảng QT
Ceritinib 150 mg có thể gây kéo dài khoảng QTc, làm tăng nguy cơ loạn nhịp nhanh thất hoặc đột tử. Tránh dùng cho bệnh nhân có hội chứng QT dài bẩm sinh. Đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ trước khi điều trị cho bệnh nhân có nhịp tim chậm, tiền sử kéo dài QTc, hoặc đang dùng thuốc kéo dài QT. Theo dõi điện giải và chức năng tim trước và trong quá trình điều trị.
4.4 Nhịp tim chậm
Nhịp tim chậm (dưới 60 nhịp/phút) đã được ghi nhận ở 2,3% bệnh nhân trong các nghiên cứu lâm sàng. Tránh kết hợp Lucicer với các thuốc gây nhịp tim chậm (ví dụ như thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh canxi, clonidine và digoxin). Theo dõi nhịp tim và huyết áp thường xuyên trong suốt quá trình điều trị.
5. Các tác dụng phụ khi dùng Ceritinib 150 mg
5.1 Rất thường gặp
- Thiếu máu, mệt mỏi
- Giảm cảm giác ngon miệng
- Ban đỏ
- Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, rối loạn thực quản, táo bón
5.2 Thường gặp
- Độc tính trên gan, xét nghiệm gan bất thường
- Hạ phosphat máu
- Nhịp tim chậm, viêm màng ngoài tim
- Tăng creatinine huyết
- Tăng glucose máu
- Rối loạn thị giác
- Tăng lipase, nôn
5.3 Ít gặp
- Viêm tụy
6. Thuốc Lucicer Ceritinib 150 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Ceritinib 150 mg giá bao nhiêu?
Muathuoctietkiem.com hiện đang là một trong những cơ sở phân phối thuốc Lucicer Ceritinib 150 mg với giá …đ với những cam kết:
- Dược phẩm chính hãng 100%.
- Thuốc có hạn sử dụng xa.
- Giá bán dược phẩm tốt nhất trên thị trường hiện nay, thanh toán trực tuyến nhanh chóng, tiện lợi, giao hàng toàn quốc.
- Có sự hỗ trợ tư vấn từ các bác sĩ, dược sĩ hàng đầu hiện nay, có kinh nghiệm, chuyên môn cao.
- Muathuoctietkiem.com chịu mọi trách nhiệm khi thuốc có vấn đề.
Địa chỉ:
Hà Nội: HH4B Linh đàm, Hoàng Mai, Hà Nội
Hồ Chí Minh: 80 Lê Đại Hành, Quận 11. HCM
Đà Nẵng: 80 CMT8 Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.