Thuốc Valgahet Điều Trị Viêm Võng Mạc Hộp 60 Viên
Thuốc Valgahet phổ biến là thuốc được bác sĩ kê đơn dành cho những người mắc hội chứng suy giảm miễn dịch bị viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV). Ngoài ra thuốc còn có công dụng và hướng dẫn cách dùng cụ thể để đảm bảo người bệnh sử dụng đúng cách tránh những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải. Tham khảo thông tin trong bài viết sau đây.
Thông tin cơ bản về thuốc Valgahet
Thuốc Valgahet là thuốc chỉ định cho đối tượng mắc hội chứng suy giảm miễn dịch và gặp tình trạng viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV) gây ra. Thành phần chính của thuốc chính là Valganciclovir hàm lượng 450mg. Thuốc đến từ thương hiệu Heet Health Care nguồn gốc Ấn Độ và quy cách đóng gói trong mỗi hộp là 60 viên.
Theo đó, thành phần Valganciclovir hàm lượng 450mg là một chất kháng virus có hoạt tính chống lại CMV. Valganciclovir được biết là một tiền chất của ganciclovir. Trong khí Valganciclovir Cmax và AUC lần lượt chiếm khoảng 1% và 3% so với ganciclovir.
Thuốc Valgahet hàm lượng 450mg được chỉ định cho đối tượng bệnh nhân như:
- Đối với người lớn đang điều trị viêm võng mạc Cytomegalovirus (CMV)
- Người lớn muốn phòng tránh bệnh CMV. Đặc biệt là những đối tượng đã từng ghép thận, tim và tụy có nguy cơ cao (huyết thanh dương tính với CMV của người hiến tặng hoặc người nhận CMV huyết thanh âm tính [D + / R-]).
- Trẻ em phòng tránh bệnh bệnh CMV đã từng ghép thgận độ tuổi từ 4 tháng - 16 tuổi và bệnh nhân ghép tim có nguy cơ cao từ 1 tháng đến 16 tuổi.
Thuốc Valgahet được chỉ định cho bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch
Hướng dẫn cách dùng và liều dùng cho người bệnh
Cách dùng và liều dùng thuốc Valgahet là rất quan trọng đảm bảo mang thuốc phát huy đúng công dụng và phòng tránh những biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe:
Với người lớn:
- Điều trị khởi phát viêm võng mạc do CMV: Liều khuyến cáo tốt nhất với người bệnh là 900mg valganciclovir 2 lần/ngày trong 21 ngày. Uống trong khi ăn và uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày đều được.
- Điều trị duy trì bệnh viêm võng mạc do CMV: Sau quá trình điều trị khởi phát liều khuyến cáo là 900mg một lần/ngày và uống cùng thức ăn bất cứ thời điểm nào trong ngày.
- Phòng ngừa bệnh CMV trong ghép tạng rắn: Những bệnh nhân ghép thận, liều chỉ định khuyến cáo là 900mg một lần/ngày và uống trong 10 ngày và tiếp tục sau 100 ngày đầu tiên ghép tạng. Có thể tiếp tục dự phòng cho đến 200 ngày sau khi cấy ghép.
- Những bệnh nhân đã ghép nội tạng rắn ngoài cơ quan thận: Liều khuyến cáo luôn là 900mg 1 lần/ngày. Và bắt đầu uống ngay sau 10 ngày đầu tiên khi gặp nội tạng và cũng tiếp tục sau 100 ngày đầu tiên ghép nội tạng để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.
Với trẻ em:
- Bệnh nhi nhiễm HIV và viêm võng mạc: Điều trị ban đầu có thể áp dụng liều dùng như của người lớn, khuyến cáo là 900mg trong 14 - 21 ngày và dùng 2 lần/ngày. Điều trị duy trì có thể dùng 900mg và 1 lần mỗi ngày.
- Trẻ mắc bệnh CMV bẩm sinh có triệu chứng: Dùng 16mg/kg và dùng 2 lần mỗi ngày trong tháng đầu tiên sau sinh và tiếp tục uống trong thời gian 6 tháng đầu.
- Phòng ngừa nhiễm CMV cho trẻ em ghép tim từ 1 tháng đến 16 tuổi: Liều dùng là mỗi ngày một lần trong 10 ngày kể từ ngày được cấy ghép và tiếp tục cho đến 100 ngày sau cấy ghép.
- Phòng ngừa nhiễm CMV cho trẻ em ghép tim từ 4 tháng đến 16 tuổi: Liều dùng là mỗi ngày một lần trong 10 ngày kể từ ngày được cấy ghép và tiếp tục cho đến 200 ngày sau cấy ghép.
- Liều dùng cho trẻ em = 7 × BSA (tính bằng m2) × Clcr (công thức Schwartz đã sửa đổi) tính bằng mg.
Sử dụng thuốc đúng cách để đảm bảo hiệu quả
Tác dụng phụ không mong muốn và tương tác thuốc
Một số tác dụng phụ không mong muốn có thể xảy ra như: Nhiễm nấm Candida, nhiễm trùng đường hô hấp, giảm bạch cầu trung tính, nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh cúm, giảm tiểu cầu, bạch cầu, đau đầu, trạng thái bối rối, chức năng gan bất thường,....
Tương tác với thuốc cụ thể như sau:
- Probenecid: Người đang dùng probenecid và Valganciclovir nên được bác sĩ theo dõi độc tính có thể gây hại cyả ganciclovir.
- Didanosine: Nồng độ didanosine được phát hiện tăng lên một cách nhất quán khi dùng ganciclovir IV trong huyết tương.
- Imipenem-cilastatin: Tình trạng co giật có thể xuất hiện ở những bệnh nhân dùng đồng thời ganciclovir và imipenem-cilastatin.
- Zidovudine: Gây giảm bạch cầu và thiếu máu.
Một vài lưu ý để tránh những tác dụng phụ khi dùng thuốc
Lưu ý khi dùng thuốc Valgahet
Quá trình sử dụng thuốc Valgahet người bệnh cần lưu ý một vài thông tin sau:
- Ganciclovir và aciclovir và penciclovir có cấu trúc hóa học tương đối giống nhau nên có thể dẫn đến phản ứng mẫn chéo giữa các thuốc này.
- Xuất hiện tình trạng giảm bạch cầu nghiêm trọng, thiếu máu, giảm tiểu cầu trung tính, thiếu máu bất sản ở người người. Do đó khi dùng thuốc cần được quan sát và chỉ định của bác sĩ.
- Ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều lượng sử dụng thuốc dựa trên độ thanh thải creatinine.
- Người vận hành máy móc, lái xe không sử dụng do có thể xuất hiện triệu chứng co giật, chóng mặt, lú lẫn.
- Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú có thể không được chỉ định dùng thuốc Valgahet.
Trên đây là những thông tin về thuốc Valgahet thành phần, công dụng và cách dùng. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu hơn và nếu có nhu cầu mua thuốc có thể liên hệ với Mua thuốc tiết kiệm của chúng tôi.