Giỏ hàng

Valganciclovir giá bao nhiêu? Thuốc Valganciclovir 450 mg Lucivalgan

Thương hiệu: Lucius
Giá: 3,800,000₫ (Đã có VAT)

Thuốc LuciValgan Valganciclovir 450 mg được chỉ định để điều trị khởi phát và duy trì viêm võng mạc do virus cytomegalovirus (CMV) ở bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). Việc sử dụng LuciValgan giúp kiểm soát sự phát triển của CMV trong mắt, ngăn ngừa viêm nhiễm và bảo vệ thị lực cho những bệnh nhân bị ảnh hưởng nặng nề bởi hội chứng suy giảm miễn dịch.

Tiêu đề
Số lượng
GIAO HÀNG TOÀN QUỐC - LIÊN HỆ: 098.955.32.56
CAM KẾT CHÍNH HÃNG - UY TÍN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN THUỐC ĐỂ THAM KHẢO - THUỐC CHỈ BÁN THEO TOA
12 NĂM KINH NGHIỆM TRONG NGÀNH DƯỢC

Thuốc Valganciclovir 450 mg là thuốc gì?

Valganciclovir là một loại thuốc kháng vi-rút được sử dụng để điều trị nhiễm trùng cytomegalovirus. Là một este L-valyl của ganciclovir, thuốc thực chất là tiền chất của ganciclovir. Sau khi uống, Valganciclovir nhanh chóng chuyển đổi thành ganciclovir nhờ các esterase trong ruột và gan. Sau đó, ganciclovir (là một chất tương tự của guanosine) được tích hợp vào DNA, gây ra việc DNA polymerase không thể đọc đúng cách, dẫn đến chấm dứt quá trình kéo dài DNA của virus.

Thuốc Valganciclovir 450 mg là thuốc gì?

Thuốc Valganciclovir 450 mg là thuốc gì?

Lucivalgan là thuốc kê đơn đường uống chứa hoạt chất Valganciclovir. Thành phần trong thuốc bao gồm:

- Hoạt chất: Valganciclovir 450 mg.

- Đóng gói: Hộp 60 viên nén.

- Xuất xứ: Lucius, Lào.

Chỉ định của thuốc Valganciclovir 450 mg

  • Lucivalgan valganciclovir 450 mg được chỉ định để điều trị khởi phát và duy trì viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV) ở bệnh nhân trưởng thành mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).
  • Thuốc cũng được sử dụng để phòng ngừa bệnh CMV ở người lớn và trẻ em (từ sơ sinh đến 18 tuổi) âm tính với CMV, đã nhận ghép tạng từ người hiến tặng dương tính với CMV.

Liều dùng và cách sử dụng thuốc Valganciclovir 450 mg Lucivalgan

Điều trị viêm võng mạc do cytomegalovirus (CMV):

  • Viêm võng mạc do CMV hoạt động: liều khuyến cáo là 900 mg valganciclovir (hai viên Valganciclovir) hai lần mỗi ngày trong 21 ngày, nên dùng cùng thức ăn nếu có thể. Điều trị khởi đầu kéo dài có thể làm tăng nguy cơ độc tính với tủy xương.
  • Sau điều trị khởi đầu hoặc viêm võng mạc không hoạt động: Liều khuyến cáo là 900 mg valganciclovir (hai viên Valganciclovir) một lần mỗi ngày, nên dùng cùng thức ăn nếu có thể. Đối với bệnh nhân bị viêm võng mạc nặng hơn, có thể lặp lại liệu trình khởi đầu, tuy nhiên cần cân nhắc khả năng kháng thuốc do vi-rút.
  • Thời gian điều trị duy trì: Nên được xác định dựa trên tình trạng cụ thể của từng bệnh nhân.

Phòng ngừa bệnh CMV ở bệnh nhân ghép tạng đặc:

  • Ghép thận: Liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên Valganciclovir) một lần mỗi ngày, bắt đầu trong vòng 10 ngày sau khi ghép và tiếp tục cho đến 100 ngày sau khi ghép. Có thể kéo dài dự phòng đến 200 ngày sau khi ghép.
  • Ghép tạng đặc không phải thận: Liều khuyến cáo là 900 mg (hai viên Valganciclovir) một lần mỗi ngày, bắt đầu trong vòng 10 ngày sau khi ghép và tiếp tục cho đến 100 ngày sau khi ghép.

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Valganciclovir 450 mg

Lưu ý khi sử dụng thuốc Valganciclovir 450 mg

Lưu ý khi sử dụng thuốc Valganciclovir 450 mg

  • Cảnh báo về khả năng gây dị tật và ung thư: Valganciclovir có thể được coi là chất gây quái thai và ung thư tiềm ẩn ở người, có khả năng gây dị tật bẩm sinh và ung thư. Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên được khuyên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 30 ngày sau khi kết thúc. Nam giới nên sử dụng biện pháp tránh thai rào cản trong thời gian điều trị và ít nhất 90 ngày sau đó, trừ khi chắc chắn rằng bạn tình nữ không có nguy cơ mang thai.
  • Giảm bạch cầu và các vấn đề huyết học khác: Valganciclovir (và ganciclovir) đã được quan sát gây ra giảm bạch cầu nghiêm trọng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, suy tủy xương và thiếu máu bất sản. Do đó, cần theo dõi công thức máu và số lượng tiểu cầu thường xuyên trong quá trình điều trị.
  • Cảnh báo về quá liều: Bệnh nhân chuyển từ ganciclovir dạng viên nang nên được thông báo về nguy cơ quá liều nếu họ dùng nhiều hơn số lượng viên nén Valganciclovir được kê đơn.
  • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin. Valganciclovir không nên được sử dụng ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu.

Các tác dụng phụ khi sử dụng Valganciclovir 450 mg

Ở bệnh nhân điều trị viêm võng mạc do virus cự bào (CMV) ở bệnh nhân AIDS:

- Thường gặp: Tiêu chảy, giảm bạch cầu trung tính, sốt, nấm miệng, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn.

Ở bệnh nhân dùng thuốc để phòng ngừa CMV sau ghép tạng:

- Thường gặp: Giảm bạch cầu, tiêu chảy, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.

- Đặc biệt ở bệnh nhân ghép thận: Tiêu chảy là tác dụng phụ phổ biến.

- Các tác dụng phụ khác: Giảm toàn bộ huyết cầu, ức chế tủy xương, thiếu máu bất sản, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm độ thanh thải creatinin, nguy cơ chảy máu đe dọa tính mạng, co giật, rối loạn tâm thần, ảo giác, kích động, quá mẫn với valganciclovir.

Ở bệnh nhi ghép tạng:

- Bất thường về xét nghiệm: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng creatinin huyết thanh.

Các tác dụng phụ khác được báo cáo:

- Phản vệ: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

- Giảm khả năng sinh sản ở nam giới: Gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

Thuốc Valganciclovir 450 mg giá bao nhiêu? Mua hàng chính hãng ở đâu?

Thuốc Valganciclovir 450 mg giá bao nhiêu?

Thuốc Valganciclovir 450 mg giá bao nhiêu?

Muathuoctietkiem.com hiện đang là một trong những cơ sở phân phối Lucivalgan Valganciclovir 450 mg với giá …đ với những cam kết:

  • Dược phẩm chính hãng 100%.
  • Thuốc có hạn sử dụng xa.
  • Giá bán dược phẩm tốt nhất trên thị trường hiện nay, thanh toán trực tuyến nhanh chóng, tiện lợi, giao hàng toàn quốc. 
  • Có sự hỗ trợ tư vấn từ các bác sĩ, dược sĩ hàng đầu hiện nay, có kinh nghiệm, chuyên môn cao. 
  • Muathuoctietkiem.com chịu mọi trách nhiệm khi thuốc có vấn đề.

Địa chỉ:

Hà Nội: HH4B Linh đàm, Hoàng Mai, Hà Nội

Hồ Chí Minh: 80 Lê Đại Hành, Quận 11. HCM

Đà Nẵng: 80 CMT8 Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng.

 

Thuốc đã xem

0₫